Hướng dẫn cách đọc chỉ số cơ thể trên cân điện tử Tanita

Nội dung bài viết

      Cảm ơn bạn đã trải nghiệm và sử dụng máy phân tích thành phần cơ thể Tanita - phân phối chính hãng bởi Maxcare Home.

    Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách đọc phân tích chỉ số cơ thể cùng tham chiếu chỉ số chuẩn Tanita

    1 | PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN CƠ THỂ

    Kết quả: Giá trị thực tế; Mức tham chiếu: Khoảng giá trị tiêu chuẩn

    Mục tiêu: Mục tiêu đặt ra và chênh lệch giữa kết quả và mục tiêu

    • Cân nặng: Tổng khối lượng của cơ thể (kg)
    • % Mỡ: Tỷ lệ của khối lượng mỡ so với tổng trọng lượng cơ thể
    • Khối lượng mỡ: Khối lượng mỡ trong cơ thể (kg)
    • FFM - khối lượng không mỡ: Tất cả các thành phần không phải mỡ. FFM càng cao càng tốt.
    • Khối lượng cơ: Trọng lượng của cơ bắp trong cơ thể. Càng nhiều cơ bắp đốt cháy càng nhiều calo.
    • BMI: Tỷ lệ trọng lượng (kg) với bình phương chiều cao (m)
    • Tuổi sinh học: So sánh tỷ lệ trao đổi cơ bản của bạn với các nhóm tuổi khác
    • Khối lượng xương: Trọng lượng ước lượng của khối lượng khoáng xương trong cơ thể
    • Khối lượng Protein: Khối lượng cơ bắp không bao gồm nước, tức là khối lượng tinh thể protein mà không có nước
    • TBW: Tổng trọng lượng nước trong cơ thể, được biểu thị bằng kilogram
    • ICW: Nước nội bào, là nước cơ thể được tìm thấy bên trong tế bào
    • ECW: Nước ngoại bào, là nước cơ thể được tìm thấy bên ngoài tế bào

    2 | ĐÁNH GIÁ MỠ NỘI TẠNG VÀ BMR

    BMR (Tốc độ chuyển hóa cơ bản): Mức năng lượng (calo) tối thiếu cơ thể bạn cần trong 24 giờ ở trạng thái nghỉ ngơi (bao gồm cả khi ngủ). Tăng khối lượng cơ làm tăng tốc độ trao đổi chất cơ bản. 

    Đánh giá:

    • Ít: Đốt cháy calo thấp
    • Trung bình: Đốt cháy calo trung bình
    • Nhiều hơn: Đốt cháy calo cao

    Mỡ nội tạng: Chất béo được lưu trữ sâu bên trong bụng, bao bọc xung quanh các cơ quan của bạn, bao gồm cả gan và ruột Duy trì mức mỡ nội tạng lành mạnh giúp giảm nguy cơ mắc một số bệnh như bệnh tim, tăng huyết áp và tiểu đường loại 2

    Đánh giá:

    • 1-9: Tiêu chuẩn
    • 10-15: Hơi cao
    • 15-59: Rất cao

    3 | TỶ LỆ NƯỚC TRONG CƠ THỂ

    Nước trong cơ thể: Tỷ lệ nước so với khối lượng cơ thể

     Nữ: 45-60%   Nam: 50-65% Trẻ em: 60-75%

    Nước nội bào:  Nước nằm bên trong tế bào    

    Thông thường chiếm 40% trọng lượng cơ thể

    Nước ngoại bào: Nước bên ngoài tế bào
    Thông thường 15% trọng lượng cơ thể là nước ngoại bào

     

    Nước ngoại bào/ Khối lượng nước: Tỷ lệ nước ngoại bào so với tổng khối lượng nước trong cơ thể
    Tỷ lệ lý tưởng là 40%. Các VĐV có xu hướng thấp hơn.

    4 | ĐÁNH GIÁ CƠ VÀ MỠ TỪNG PHẦN

    Đánh giá cơ từng phần: Xếp loại khối lượng cơ cho phần thân, tay và chân:

    • (-): Thấp
    • 0: Tiêu chuẩn
    • (+): Cao

    Vùng màu xanh lam biểu thị giá trị của người khỏe mạnh.

    Chất béo từng phần: Xếp loại chất béo của phần thân, cánh tay và chân:

    • (-): Thấp
    • 0: Tiêu chuẩn
    • (+): Cao

    Vùng màu xanh lá biểu thị giá trị của người khỏe mạnh.

    Copyright © 2022 Maxcare Corporation. All rights reserved. Giấy phép ĐKKD số 0102685345 do Sở KHĐT TP.HN cấp ngày 18/03/2008. Trụ sở: Tầng 6, Toà Sky City Tower A, Số 88 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.